Dùng \(Na_2CO_3\) có thể nhận biết được loại phân nào sau đây qua hiện tượng kết tủa trắng?
a. KCl
b. \(NH_4NO_3\)
c. \(Ca\left(H_2PO_4\right)_2\)
d. \(CO\left(NH_2\right)_2\)
Nếu sử dụng cùng một khối lượng để bón cho cây thì loại phân đạm nào có hiệu quả hơn?
a. \(CO\left(NH_2\right)_2\)
b. \(NH_4NO_3\)
c. \(\left(NH_4\right)_2SO_4\)
d. \(NH_4Cl\)
\(\%N_{trongCO\left(NH_2\right)_2}=\dfrac{14.2}{60}.100=46,67\%\)
\(\%N_{trongNH_4NO_3}=\dfrac{14}{80}.100=17,5\%\)
\(\%N_{trong\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{14.2}{132}.100=21,21\%\)
\(\%N_{trongNH4Cl}=\dfrac{14}{53,5}.100=26,17\%\)
- Trong 4 loại phân đạm trên, hàm lượng N trong phân CO(NH2)2 là cao nhất nên là loại phân đạm tốt nhất nên được sử dụng nhiều.
=> Chọn A
Tính tỉ lệ phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a, \(NH_4NO_3\) b, \(Co\left(NH_2\right)_2\) c, \(H_2PO_4\)
a) \(NH_4NO_3\)
\(\%N=\frac{M_N.2.100}{M_{NH_4NO_3}}=\frac{14.2.100}{80}=35\%\)
\(\%H=\frac{M_H.4.100}{\text{}M_{NH_4NO_3}}=\frac{1.4.100}{80}=5\%\)
\(\%O=100-\left(35+5\right)=60\%\)
b) \(CO\left(NH_2\right)_2\)
\(\%C=\frac{M_C.1.100}{M_{CO\left(NH_2\right)_2}}=\frac{12.1.100}{60}=20\%\)
\(\%O=\frac{M_O.1.100}{M_{CO\left(NH_2\right)_2}}=\frac{16.1.100}{60}=27\%\)
\(\%N=\frac{M_N.2.100}{M_{CO\left(NH_2\right)_2}}=\frac{14.2.100}{60}=47\%\)
\(\%H=100-\left(20+27+47\right)=6\%\)
c) \(CTHH\) phải là \(H_3PO_4\) chứ bn
\(\%H=\frac{M_H.3.100}{M_{H_3PO_4}}=\frac{1.3.100}{98}=3,1\%\)
\(\%P=\frac{M_P.1.100}{M_{H_3PO_4}}=\frac{31.1.100}{98}=31,6\%\)
\(\%O=100-\left(3,1+31,6\right)=65,3\%\)
Cân bằng PTHH: \(Cl_2+SO_2+H_2O\rightarrow HCl+H_2SO_4\)
\(Na\left(OH\right)_2+NH_4NO_3\rightarrow NH_3+Ca_3\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(Ca\left(H_2PO_4\right)_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)+H_2O\)
\(C_xH_y\left(COOH\right)_2+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
Cân bằng PTHH: Cl2+SO2+2H2O→2HCl+H2SO4
Ca(OH)2+2NH4NO3→2NH3+Ca3(NO3)2+2H2O
Ca(H2PO4)2+2Ca(OH)2→Ca3(PO4)+4H2O
(2x+y+2)O2 | + | 4CxHy(COOH)2 | to→ | (2y+4)H2O | + | (4x+8)CO2 |
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch ( không có xảy ra phản ứng với nhau)
A. NaOH và \(Mg\left(OH\right)_2\) B. KOH và \(Na_2CO_3\)
C. \(Ba\left(OH\right)_2\) và \(Na_2SO_4\) D. \(Na_3PO_4\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
Để có vụ mùa bội thu, một người nông dna vùng Duyên Hải miền Trung đi mua phân đạm bón cho lúa. Em có thể giúp bác nông dân đó chọn mua loại phân đạm nào sau đây là tốt nhất?
A. Canxi nitrat - \(Ca\left(NO_3\right)_2\)
B. Amoni nitrat - \(NH_4NO_3\)
C. Amoni sunfat - \(\left(NH_4\right)_2SO_4\)
D. Urê - \(CO\left(NH_2\right)_2\)
Chọn D là phân Ure vì tỉ lệ N trong phân này là cao nhất
\(\%N_{trongCO\left(NH_2\right)2}=\dfrac{14.2}{60}.100=46,67\%\)
Tính hàm lượng(%) Ca trong các hợp chất:
\(Ca\left(PO4\right)_2;Ca\left(H_2PO_4\right)_2;Ca\left(HCO_3\right)_2\)
(biết Ca=40; P=31, C=12, O=16)
\(\%Ca=\dfrac{40}{40+2\left(31+16\cdot4\right)}\cdot100\approx17,39\%\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{40+2\left(2+31+16\cdot4\right)}\cdot100\approx17,09\%\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{40+2\left(1+12+16\cdot3\right)}\cdot100\approx24,69\%\)
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: \(NH_4NO_3;NH_4Cl;\left(NH_4\right)_2SO_4;KNO_3;\left(NH_2\right)_2CO\) ?
Phân bón có hàm lượng N cao nhất là (NH2)2CO
\(\%N=\dfrac{14.2}{60}.100=46,67\%\)
Phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hoá học sau: \(K_2O\), \(Mg\left(OH\right)_2\), \(H_2SO_4\), \(AICI_3\), \(Na_2CO_3\), \(CO_2\), \(Fe\left(OH\right)_3\), \(HNO_3\), \(K_3PO_4\), \(HCI\), \(H_2S\), \(CuO\), \(Ba\left(OH\right)_2\).
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
K2O | Oxit | Kali oxit |
Mg(OH)2 | Bazơ | Magie hiđroxit |
H2SO4 | Axit | Axit sunfuric |
AlCl3 | Muối | Nhôm clorua |
Na2CO3 | Muối | Natri cacbonat |
CO2 | Oxit | Cacbon đioxit |
Fe(OH)3 | Bazơ | Sắt (III) hiđroxit |
HNO3 | Axit | Axit nitric |
K3PO4 | Muối | Kali photphat |
HCl | Axit | Axit clohiđric |
H2S | Axit | Axit sunfuhiđric |
CuO | Oxit | Đồng (II) oxit |
Ba(OH)2 | Bazơ | Bari hirđoxit |
CTHH | Phân loại | tên gọi |
K2O | oxit | kali oxit |
Mg(OH)2 | bazo | Magie hidroxit |
H2SO4 | axit | axit clohidric |
AlCl3 | muối | nhôm clorua |
Na2CO3 | muối | natricacbonat |
CO2 | oxit | cacbon dioxit |
Fe(OH)2 | bazo | sắt (III) hidroxit |
HNO3 | axit | axit nitric |
K2PO4 | muối | kali photphat |
HCl | axit | axit clohidric |
H2S | axit | axit sunfuhidric |
CuO | oxit | đồng (II) oxit |
Ba(OH)2 | bazo | bari hidroxit |
\(K_2O:\) oxit bazo: kali oxit
\(Mg\left(OH\right)_2:\) bazo: magie hidroxit
\(H_2SO_4:\) axit: axit sunfuric
\(AlCl_3:\) muối: nhôm clorua
\(Na_2CO_3:\) muối: natri cacbonat
\(CO_2:\) oxit axit: cacbon đioxit
\(Fe\left(OH\right)_3:\) bazo: sắt (lll) hidroxit
\(HNO_3:\) axit: axit nitric
\(K_3PO_4:\) muối: kali photphat
\(HCl:\) axit: axit clohidric
\(H_2S:\) axit: axit sunfuro
\(CuO:\) oxit bazo: đồng (ll) oxit
\(Ba\left(OH\right)_2\): bazo: bari hidroxit
Trong các cặp chất sau: \(Ca\left(OH\right)_2,Na_2CO_3\) ; \(Ca\left(OH\right)_2,NaCl\) ; \(Ca\left(OH\right)_2,NaNO_3\) ; NaOH,\(KNO_3\) . Cặp chất nào tác dụng được với nhau?